Mục lục
Đặc điểm của cây Bướm Bạc
Tên thường gọi: Bướm bạc, Bươm bướm, Bứa chùa, Ngọc Diệp Kim Hoa, Hồ Điệp.
Tên khoa học: Mussaenda pubescens Ait. f.
Thuộc họ: Cà phê – Rubiaceae.
Mô tả:
- Cây nhỏ mọc trườn 1-2m. Cành non sở hữu lông mịn. Lá nguyên, mọc đối, có màu xanh lục sẫm ở mặt trên, nhạt và đôi khi có lông ở mặt dưới. Lá kèm hình sợi. Cụm hoa xim ngù mọc ở đầu cành. Hoa màu vàng, có lá đài phát triển thành bản màu trắng. Quả có hình cầu, rất nhiều hạt nhỏ màu đen, vò ra có chất dính.
- Ra hoa kết quả vào mùa hè.
Bộ phận sử dụng: Thân và rễ – Caulis et Radix Mussaendae -Pubes- centis.
Nơi sống và thu hái: Loài cây của một số quốc gai tại Đông Á và Bắc Việt Nam. Ở nước ta, theo tài liệu của Viện Dược liệu, loài này có gặp ở các tỉnh vùng Tây Bắc. Thân cây thu hái quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ và phơi khô. Lá thường dùng tươi.
Dược tính và công dụng của cây Bướm Bạc
Tính vị, tác dụng: Bướm bạc có vị hơi ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, giải biểu, khai uất, hoà lý, lương huyết, tiêu viêm.
Công dụng, chỉ định và kết hợp: Dân gian dùng nó làm thuốc giảm đau trị ho, bạch đới, tê thấp. Ở một số nước tại khu vực Đông Á, Bướm bạc thường dùng trị:
- Cảm mạo, sổ mũi, say nắng.
- Viêm khí quản, sưng amygdal, viêm hầu họng.
- Viêm thận phù thũng, viêm ruột ỉa chảy.
- Chảy máu tử cung.
- Rắn cắn.
- Viêm mủ da. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc.
Cây Bướm Bạc và các bài thuốc
Bài thuốc:
- Phòng ngừa say nắng: Bướm Bạc 60-90g, nấu nước uống như trà.
- Sổ mũi, say nắng: Thân Bướm bạc 12g, lá Ngũ Tráo 10g, Bạc Hà Ngâm trong nước sôi mà uống.
- Giảm niệu: Thân Bướm bạc 30g, dây Kim Ngân tươi 60g, Mã Đề 30g sắc nước uống.
Đừng bao giờ sử dụng bất cứ thứ gì bạn không chắc chắn 100% là an toàn và nếu bạn đang bị ốm, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thứ mà bạn không quen thuộc.
Xem thêm:
Nghiên cứu gia công sản xuất thực thực phẩm chức năng từ cây Bướm Bạc vui lòng liên hệ
Số điện thoại : 0983425111
Nghiên cứu công thức thực phẩm độc quyền tại Nhà Máy Dược Phẩm Pulipha