Cây Đậu Đen có công dụng gì?

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết

Mục lục

Đặc điểm của cây Ðậu Đen

Tên thường gọi: Ðậu đen, Ðậu trắng, Ðậu tía.

Tên khoa học: Vigna unguiculata (L., ) Walp subsp, cylindrica (L.) Verdc.

Thuộc họ: Ðậu -Fabaceae.

Mô tả: Cây thân thảo mọc hàng năm, thường đứng, có khi leo, toàn thân không có lông. Lá kép gồm 3 lá chét, mọc so le, có lá kèm nhỏ, lá chét giữa to và dài hơn các lá chét bên. Chùm hoa dài 20 – 30cm, có hoa màu tím nhạt. Quả đậu mọc thẳng đứng hay nghiêng, dài khoảng 7- 13cm, chứa khoảng 8-10 hạt xếp dọc trong quả, to hơn hạt Ðậu Xanh, thường dài khoảng 5-6mm.

Bộ phận sửu dụng: Hạt, có vỏ đen, nhân trắng hoặc xanh (Ðậu đen xanh lòng) – Semen Vignae Unguiculatae.

Nơi sống và thu hái: Loài này được xem như một nhóm giống trồng, chỉ được trồng nhiều ở Châu Phi và Châu Á. Ðậu Den cùng với nhiều loại đậu khác được trồng, có màu sắc hoa, vỏ quả và hạt khác nhau nhưng đều cùng thuộc phân loài trên. Thuộc nhóm cây Ðậu đen, có các loại Ðậu khác có quả mọc đứng, chứ không thõng xuống như đậu dải. Có một số giống trồng sau đây:

  • Ðậu cả, Ðậu trắng có hạt xoan, màu trắng kem, có tễ đen, trồng nhiều ở miền Bắc Việt Nam, dùng làm miến “Song thân”.
  • Ðậu đen có hoa tím, quả hình dải, có hạt nhỏ hình trụ, màu đen, trồng ở Bắc Việt Nam, ở Campuchia, dùng nấu chè và nấu xôi Ðậu đen.
  • Ðậu đỏ, Ðậu tía có cây thấp lùn, với hoa tím và hạt hình thận, màu đo đỏ, ít được trồng hơn.

Ðậu đen được trồng phổ biến như Ðậu xanh. Trồng vào mùa hè, thời gian sinh trưởng 80-90 ngày.

Dược tính và công dụng của cây Đậu Đen

Thành phần hoá học: Hạt chứa 24,2% protid, 1,7% lipid; 53,3% glucid; 2,8% tro; calcium 56mg%, phosphor 354mg%, sắt 6,1mg% caroten 0,06mg%, vitamin B1 0,51mg%, vitamin B2 0,21mg%, vitamin PP 3mg%. Hàm lượng các acid amin cần thiết trong đậu đen rất cao, tính theo g%: lysin 0,97% metionin 0,31%, tryptophan 0,31; phenylalanin 1,1%; alanin 1,09, valin 0,97, leucin 1,26, isoleucin 1,11, arginin 1,72; histidin 0,75. Hạt cũng chứa stigmasterol nên có thể dùng thay được đậu tương.

Tính vị, tác dụng: Ðậu đen có vị ngọt nhạt, tính mát; có tác dụng bổ huyết, bổ can thận; giải phong nhiệt, giải độc, hạ khí, lợi tiểu.

Công dụng, chỉ định và kết hợp: Thường dùng trị phong nhiệt, (phát sốt, sợ gió, nhức đầu hoặc trong ngực nóng khó chịu), làm thuốc bổ khí, chữa can thận hư yếu, suy nhược, thiếu máu. . Là thuốc giải độc Ban miêu, Ba đậu. Dùng trong Ðông y để chế thuốc như nấu với Hà thủ ô, làm giảm độc, lại có tác dụng bổ thận thuỷ. Còn dùng chế Hàm đậu xị (Ðậu xị muối) và Ðạm đậu xị (Ðậu xị nhạt). Ðậu đen có công năng chữa bệnh nhiệt đối với người ở xứ nóng trong mùa viêm nhiệt, nắng nóng, nên nhân dân ta thích dùng đậu này nấu chè ăn thường trong mùa nóng.

Cây Đậu Đen và các bài thuốc

Bài thuốc

  • Đau bụng dữ dội: Đậu đen 50g sao cháy sắc với rượu uống hoặc sắc với nước rồi chế thêm rượu vào uống.
  • Bỗng dưng lưng sườn đau nhức: Ðậu đen 200g ngâm rượu uống.
  • Liệt dương: Ðậu đen sao già, đổ rượu vào ngâm uống.
  • Sau khi đẻ bị trúng gió nguy cấp, hoặc tay chân tê cứng, chóng mặt sây sẩm: Ðậu đen 300g sao cháy đến bốc khói, đổ vào 500ml rượu, ngâm qua 1 ngày, đem uống và đắp chăn cho ra mồ hôi.
  • Can hư, mắt mờ, ra gió thì chảy nước mắt: Ðậu đen đồ lên, chứa vào mật con bò đực, phơi gió cho khô, uống mỗi lần 27 hạt.
  • Tiêu khát (đái đường) do thận hư: Dùng Ðậu đen, Thiên hoa phấn, có liều lượng bằng nhau, tán nhỏ làm viên uống với nước sắc Ðậu đen làm

Đừng bao giờ sử dụng bất cứ thứ gì bạn không chắc chắn 100% là an toàn và nếu bạn đang bị ốm, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi sử dụng thứ mà bạn không quen thuộc.

Xem thêm:

Cây Nhài có công dụng gì?

Cây Nhân Trần có công dụng gì?

Cây Tiêu có công dụng gì? 

Cây Mẫu Đơn có công dụng gì?

Nghiên cứu gia công sản xuất thực thực phẩm chức năng từ cây Đậu Đen vui lòng liên hệ

Số điện thoại : 0983425111

Nghiên cứu công thức thực phẩm độc quyền tại Nhà Máy Dược Phẩm Pulipha

Fanpage Pulipha

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Xin hãy để lại bình luậnx